Sep 1, 2012

0.04 PHỤ ÂM CUỐI (PATCHIM) TIẾNG HÀN

4      한국어의 받침


Patchim là hiện tượng phụ âm được phát âm là âm tiết cuối.
Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối.
-       Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (, , , …)
-       Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (, , , …)

Tên gọi của phụ âm
       기역                    디귿                    비읍   
       시읏                    지읒                    히읗

       쌍기역                 쌍디귿                 쌍비읍
       쌍시읏                 쌍지읒

       키읔                    피읖                    티읕                    치읓

       니은                    미음                    리을                    이응

Patchim đơn (단받침)

-       Loại 1: (), (), (), ()
Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung
Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

-       Loại 2: (), (), (), (), (), ()
Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là

-       Loại 3: (), (), (부엌), (), ()
Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
, âm trở thành là âm
, âm trở thành là âm

Patchim kép (이중받침)

-       Loại 1: (), (), (여덟), (외곬), (), ().
Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
, , , , ,

-       Loại 2: (), (), ()
Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải
          , ,

-       Loại 3: (), ()
Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái
          ,

No comments:

Post a Comment