Sep 1, 2012

0.02 NGUYÊN ÂM TIẾNG HÀN

2      한국어의 모음

Bao gồm 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm kép.
Nguyên âm là đơn vị quy định những âm thanh được phát ra bởi sự kết hợp giữa lưỡi và môi mà không gặp bất cứ sự trở ngại nào bởi luồng khí đi lên từ phổi.
-       Nguyên âm đơn (단모음) là những ng.âm mà âm bắt đầu và kết thúc giống nhau.
-       Nguyên âm kép (이중모음) là những ng.âm mà âm bắt đầu và kết thúc có sự biến đổi.

Nguyên âm đơn (단모음)

      / a /
Phát âm bằng cách đưa lưỡi xuống thấp và đưa lưỡi về phía sau. Hai môi để bằng và phát âm.
         
      / o /
Phát âm bằng cách đưa lưỡi lên cao hơn một chút so vớivà đưa lưỡi về sau. 2 môi để bằng và phát âm.

        / u /
Đưa lưỡi lên cao hơn một chút so vớivà thấp hơn so vớivà đưa lưỡi về sau, không mở miệng mà chu tròn môi.

        / u /
Đưa lưỡi chạm nhẹ vào vòm miệng rồi đẩy lưỡi về phía sau, không mở miệng, chu tròn môi và nhô ra phía trước rồi phát âm.

        / ư /
Giống, đưa lưỡi lên chạm vào vòm miệng, miệng bành ra 2 bên, 2 môi bằng và phát âm.

        / i /
Đưa lưỡi tới lợi sau răng, hàm chạm nhẹ vào vòm miệng, môi bành ra 2 bên.

        / e /
Vị trí lưỡi cao hơn một chút so vớivà mở vòm miệng như. Miệng bành 2 bên, để bằng môi.

        / e /
Môi để ở vị trí phát âm, miệng hơi mở rộng, nâng lưỡi cao lên 1 chút so với. Miệng mở nhỏ và phát âm ngắn hơn so với.
Trên thực tế không có sự khác biệt nhiều so với.

        /uê /
Trước kia được coi là nguyên âm đôi, hiện nay được xem là nguyên âm đơn. Đầu tiên phát âm, chu tròn môi và phát âm đồng thời. Đề luồng khi đi từ phổi lên bị bẻ cong đi qua 1 cách tự nhiên tới mặt sau của lưỡi.

        / ui /
Là âm mà độ mở miệng giống nhưchu tròn môi và mở miệng giống.


Nguyên âm đôi (이중모음)

        / ja /        Phát âmhơi yếu rồi kết thúc bằng việc phát âm.
        / jo /      
        / ju /       
        / ju /       
        / ưi /       
        / jê /       
        / jê /       
        / ua /      
        / uê /      
        / uo /      
          / ue /          

No comments:

Post a Comment