이야기
최영희: 보장님, 이분이 호앙씨 입니다.
호앙: 아, 안녕하세요, 저는 호앙씨입니다. 베트남 사람입니다.
김진석: 아, 어서오세요. 호앙주임님 만나서 반갑습니다. 저는 김진석부장입니다.
호앙: 네, 김진석부장 만나서 반갑습나다.
김진석: 아, … 반갑습나다.
최영희: 저분이 한윤정과장님입니다.
박상아: 안녕하세요, 저는 박상아입니다.
호앙: 안녕하세요, 저는 호앙입니다. 저는 베트남입니다. 만나서 반갑습니다.
어휘
대리 /’Theđi/ Trợ lý 주임 /Chuim/ Chủ
nhiệm
과장 /’Quachang/ Trưởng phòng 부장 /’Puchang/ Phó Giám đốc
사장 /Sachang/ Giám đốc 분 /pun/ Người
정말 /’Chongmai/ Thực, thật
당신 /’Tangsin/ Anh, cậu , mày (ngôi thứ 2)
김하늘 Kim Ha Neul 오승아 Oh Seung Ah
한윤정 Han Yun
Jung 김진석 Kim Chin Sok
최영희 Choi
Young Hee 박상아 Park Sang Ah
죄송합니다 /,Chinchunghanhita/ Xin lỗi
미안합니다 /,Bianhanhita/ Xin lỗi
괜찮아요 /Quenchanaiô/ Không có gì (dùng
để trả lời cho 죄송합나다/미안합니다)
괜찮습니다 /Quenchahanhita/ Không có gì (dùng để trả lời cho 죄송합나다/미안합니다)
어서오세요 /Ô’sôseo/ Mời
vào (được dùng khi chào mừng khách đến nhà).
Ở Hàn Quốc, đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 thường dùng tên riêng hoặc từ xưng
hô thay cho từ 당신. Khi gặp
những người có chức vụ cao hơn mình thì phải gắn thêm 님 /nhim/ vào
sau danh từ.
예: 사장님, 부자님…
Đối với những người lớn tuổi hơn hay lần đầu gặp mặt ta phải tự đặt mình xuống
và xưng hô bằng 저 /chô/
nghĩa là em, cháu…
저는 호앙입니다, 저는 마이클입니다…
Với quan hệ bạn bè hay ngang hàng, ta dùng 나 nghĩa là tôi.
나는 김진선입니다
문법 이 Này
그 + 명사 Đó
저 Kia
이 /i/ Chỉ sự vật ở gần người nói và người nghe.
그 /cư/ Chỉ sự
vật ở gần người nghe or sự vật nào đó hiện không có trước mặt nhưng cả người nói và người nghe đều biết.
저 /chô/ Chỉ
sự vật ở cách xa cả người nói và người nghe.
예 이분은 호앙씨입니다
저사람은 박상아씨입니다
그분은 누구입니까?
이분은 사장님입니다
문법 명사 + 이/가
이/거 gắn liền sau danh từ xác định thành phần chủ ngữ của danh từ.
-
Danh từ đi trước có patchim thì + 이
-
Danh từ đi trước không có patchim thì + 가
예: 이분 : 받침이있음 → 이분 + 이 = 이분이
호앙씨: 받침이없음 → 호앙씨 + 가 = 호앙씨가
나 và 저 khi gắn với 가 /ca/ để chỉ
nhiệm vụ chủ ngữ cho danh từ sẽ chuyển thành 내 /nê/ và 제 /chê/ và đừng quên sử dụng 저는, 제가 cho người lớn tuổi và lần gặp đầu
tiên.
예: 누가 호앙씨입니까?
문법 명사 + 은/는
은/는 được dùng
như chủ thể của câu khi giới thiệu một sự vật hoặc sử dụng khi nhắc lại một lần
nữa nội dung đã được đề cập ở phần trước or dùng khi nhấn mạnh.
예: 저는 호앙입니다. ( 소개, 설명)
오늘은 일요일 입니다
선생님은 이쁩니다 (재언급)
이식당는 정말 맛있습니다 (강주)
저사람이 누구입니까? <= Lần
đầu đề cập đến 박상아
저사람은 박상아씨입니다. <= 박상아đã được đề cập ở trên
이식당은 정말 맛있습니다. Nhà hàng này thực sự rất ngon.
은/는 được dùng khi giới thiệu bản
thân: 만나서 반갑습니다, 저는 호앙입니다.
이사람이 한윤정 과장입니까?
네, 그사람이 한윤정과장입니다.
저사람이 누구입니까?
저사람은 나오키씨입니다.
그분이 오승아입니까?
아니요, 이분은 김하늘씨입니다.
No comments:
Post a Comment