Sep 1, 2012

1.02 NGƯỜI KIA LÀ AI?

2      저분은 누구입니까?

이야기
최영희:         보장님, 이분이 호앙씨 입니다.
호앙:            , 안녕하세요, 저는 호앙씨입니다. 베트남 사람입니다.
김진석:         , 어서오세요. 호앙주임님 만나서 반갑습니다. 저는 김진석부장입니다.
호앙:            , 김진석부장 만나서 반갑습나다.
김진석:         , … 반갑습나다.

최영희:         저분이 한윤정과장님입니다.
박상아:         안녕하세요, 저는 박상아입니다.
호앙:            안녕하세요, 저는 호앙입니다. 저는 베트남입니다. 만나서 반갑습니다.

어휘
대리        /’Theđi/         Trợ lý                주임        /Chuim/         Chủ nhiệm
과장        /’Quachang/   Trưởng phòng    부장        /’Puchang/     Phó Giám đốc    
사장        /Sachang/      Giám đốc                      /pun/            Người
정말        /’Chongmai/   Thực, thật         
당신        /’Tangsin/      Anh, cậu , mày (ngôi thứ 2)

김하늘     Kim Ha Neul                           오승아     Oh Seung Ah
한윤정     Han Yun Jung                         김진석     Kim Chin Sok 
최영희     Choi Young Hee                      박상아     Park Sang Ah

죄송합니다    /,Chinchunghanhita/  Xin lỗi
미안합니다    /,Bianhanhita/           Xin lỗi
괜찮아요       /Quenchanaiô/        Không có gì (dùng để trả lời cho 죄송합나다/미안합니다)
괜찮습니다    /Quenchahanhita/   Không có gì (dùng để trả lời cho 죄송합나다/미안합니다)
어서오세요    /Ô’sôseo/               Mời vào (được dùng khi chào mừng khách đến nhà).

Ở Hàn Quốc, đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 thường dùng tên riêng hoặc từ xưng hô thay cho từ 당신. Khi gặp những người có chức vụ cao hơn mình thì phải gắn thêm  /nhim/ vào sau danh từ.
:      사장님, 부자님
Đối với những người lớn tuổi hơn hay lần đầu gặp mặt ta phải tự đặt mình xuống và xưng hô bằng /chô/ nghĩa là em, cháu…
          호앙입니다, 마이클입니다
Với quan hệ bạn bè hay ngang hàng, ta dùng nghĩa là tôi.
          김진선입니다

문법                             Này
                   + 명사      Đó
                                   Kia

/i/   Chỉ sự vật ở gần người nói và người nghe.
/cư/ Chỉ sự vật ở gần người nghe or sự vật nào đó hiện không có trước mặt  nhưng cả người nói và người nghe đều biết.
/chô/ Chỉ sự vật ở cách xa cả người nói và người nghe.

       분은 호앙씨입니다
사람은 박상아씨입니다
분은 누구입니까?
분은 사장님입니다

문법             명사 + /

/ gắn liền sau danh từ xác định thành phần chủ ngữ của danh từ.
-       Danh từ đi trước có patchim thì +
-       Danh từ đi trước không có patchim thì +

:      이분 : 받침이있음            이분 + = 이분이
          호앙씨: 받침이없음          호앙씨 + = 호앙씨가

  khi gắn với /ca/ để chỉ nhiệm vụ chủ ngữ cho danh từ sẽ chuyển thành /nê/ và /chê/ và đừng quên sử dụng 저는, 제가  cho người lớn tuổi và lần gặp đầu tiên.
:      누가 호앙씨입니까?
                  
문법             명사 + /

/ được dùng như chủ thể của câu khi giới thiệu một sự vật hoặc sử dụng khi nhắc lại một lần nữa nội dung đã được đề cập ở phần trước or dùng khi nhấn mạnh.

:       호앙입니다. ( 소개, 설명)
          오늘 일요일 입니다
          선생님 이쁩니다 (재언급)
          이식당 정말 맛있습니다 (강주)

          저사람 누구입니까?         <=     Lần đầu đề cập đến 박상아
          저사람 박상아씨입니다.   <=     박상아đã được đề cập ở trên
         
이식당은 정말 맛있습니다.  Nhà hàng này thực sự rất ngon.

/  được dùng khi giới thiệu bản thân:  만나서 반갑습니다, 호앙입니다.

          이사람이 한윤정 과장입니까?
          , 그사람이 한윤정과장입니다.
          저사람이 누구입니까?
          저사람은 나오키씨입니다.
          그분이 오승아입니까?
          아니요, 이분은 김하늘씨입니다.

No comments:

Post a Comment