어휘
건강 Sức khỏe 감기 Cảm
cúm
몸살감기 Cảm 처방전 Đơn thuốc
명소 Thông thường 일반 Thông
thường
따로따로 Riêng biệt 관리를하다 Quản lý
조퇴하다 Nghĩ làm sớm 챙기다 Thu
dọn, sắp xếp
이해하다 Hiểu 진찰을받다 Đi khám bệnh
문법 동사/형용사 + 아/어/해서
아/어/해서 được dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện nguyên nhân hoặc lý do. Cả
câu văn trước아/어/해서 là nguyên nhân của câu văn sau. Câu văn sau là kết quả của câu trước.
예 아프다 아파서 덥다 더워서
Không sử dụng아/어/해서 ở thì quá
khứ. Khi nói về sự việc trong quá khứ ta vẫn dùng thì hiện tại.
어제 호앙씨를 만나서 기분이 좋았어요.
Câu sau 아/어/해서 không sử dụng thức mệnh lệnh (으)세요 hay thỉnh
dụ (으)ㅂ시다. Thay vào
đó ta sẽ dùng cấu trúc (으)니까?
예 호앙씨, 아프니까 병원에 가세요.
비가와서 민속촌에 안가거예요.
한국음악을 자주들어서 한국말을 조금할소있어요.
어제저녁을 안먹어서 지금배가고파요.
너무아파서 약을 댁으려고해요.
날씨가 따뜨해서 봄을 촣아헤요.
커피를 많이마세서 잠을 못잤어요.
어제너무 더워서 집에서 쉬었어요.
문법 동사 _ 아/어/여야 하다
아/어/여야 하다 sử dụng
cùng với động từ biểu hiện một nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện.
Trong cấu trúc아/어/여야 하다, trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn thường dùng 되다 thay cho 하다. Vì vậy ta thường nói: 쉬어야돼요, 공보해야돼요 thay cho 쉬어야해요 và 공보해야해요.
저는 너무 아파서 벙원에 가야해요.
내일 시첨이 었어서 공보해야해요.
호앙씨아침을 꼭 먹어야해요.
박상아씨, 내일 아침에 8시까지 와야해요.
약을 먹고 물을 많이마세야돼요.
건강을 생각해서 매일 운동을 해야돼요.
No comments:
Post a Comment