Sep 1, 2012

1.10 GIÁM ĐỐC CÓ HẸN

10    사장님은 약속이 있으십니다

이야기
최영희:      여보세요. , 호앙씨잭장입니다. 지금, 여기에 없습니다. , 사장님 입니까? , , 계십니다.
호앙:         안녕하습니다! 저는 호앙입니다. 사장님과 약속기 있습니다.
비서:          호앙씨, 안녕세요.
호앙:         사장님이 지금 있습니까?
비서:         있습니까?  Ưhm 사장님는 안계십니다. 공항에 계십니다.
호앙:         언제 옵니까?
비서:         오늘는  삼월 십오일입니다. 삼일후는 삼월 십팔일입니다. 사일후는 삼월 이십이일입니다. 시장님을 만납니다.
호앙:         안계십니다. 안녕히 계습서
최영희:      사장님 잘마나셔요?
호앙:         사장님 지금 안계십니다. 3 후에 오십니다.
최영희:      호앙씨, 한국어를 잘합니다.
호앙:         고맙습니다.

어휘
사장님          Giám đốc                        사장실          Phòng Giám đốc
약속             Hẹn, cuộc hẹn                 약속하다       Hẹn gặp
출장가다      Đi công tác                      공항             Sân bay
                Phòng                            웃다             Cười
인사하다      Chào hỏi                         계시다          Có
드시다         Ăn uống                          주무시다       Ngủ

비서            Thư ký                             언제             Khi nào
               Tháng                              몇원             Tháng mấy
               Ngày                                몇일             Ngày mấy
               Trước                                               Sau

계시다 là cách nói kính trọng của 있다.
Trong câu 사장님이 방에 있습니다  thì chủ thể 사장님của 있다là đối tượng mà ta phải thể hiện sự kính trọng nên ta không dùng 있다 mà thay vào đó là 계시다  và câu đúng phải là:
사장님이 방에 계십니다.

Tuy nhiêu trong câu 사장님이 약속이 있습니다, thì chủ thể không phải là đối tượng cần thể hiên sự kính trọng mà là một cái gì đó liên quan thì ta dùng 있으시다 thay cho 있다. Ta có câu sau:
          사장님은 약속이 있으십니다

드시다là cách nói kính trọng của 먹다마시다.
주무시다là cách nói kính trọng của 자다.
       사장님은 지금 주무십니다
          사장님은 점심을 드십니다

언제 “khi nào” là từ nghi vấn để hỏi về thời gian
몇일, 몇월được dùng khi hỏi về ngày tháng cụ thể: ngày mấy, tháng mấy
           사자님은 언제 오십니까?
          3 3 오십니다. (삼원 삼일 오십니다)
          사장님은 3 후에 오십니다
          출장전에 호앙씨와 역속이 있습니다

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ rất phát triển về các nói khiêm tốn, kính trọng đối tượng và hạ thấp mình. Khi thể hiện sự kính trọng ta dùng từ thể hiện sự kính trọng.
          먹다 드시다
          자다 주무시다

Có thể sử dụng cách nói kính trọng này cho các động từ thường hay tính từ không phải là từ xưng hô, tức là về trạng thái hay hành động của đối tượng mà mình kính trọng. Đó là cách sử dụng ().
() được gắn thêm vào sau động từ hoặc tính từ để thể hiện sự kính trọng.
-         được dùng sau động/tính từ không có patchim
-         으시  được dùng sau động/tính từ có patchim
       가다           가시다
          읽다           읽으시다

          사장님은 지금 출장을 가십니다.
          과장님은 신문을 읽으십니다.
          부장님은 호앙씨를 기다리십니다.
          세종대왕은 지금 주무십니다.

Phương pháp đọc số ả rập
          사월 일일                Ngày 1 tháng 4
          십이월 이십오일       Ngày 25 tháng 12
Chú ý:
-       Tháng   6 sẽ được đọc là 유월 thay cho 육월
-       Tháng 10 sẽ được đọc là  시월 thay cho 십월

No comments:

Post a Comment