어휘
회식 Tiệc liên hoan 장소 Địa
điểm
영화관 Rạp chiếu phim 아까 Lúc
nãy
처음 Đầu tiên 다시 Lại
잠깐 Một lát 삼겹살 Thịt ba chỉ
돼지고기 Thịt heo 잔 Chén
건배 Cạn ly 않다 Ngồi
일어서다 Đứng dậy 만나다 Gặp
만들다 Làm 수고하다 Khó
khăn, vất vả
문법 동사 + 아서/어서/해서
아서/어서/해서 có tác dụng nối kết 2 vế câu với nhau. Vị ngữ của vế trước trở thành động
từ chính, động từ này khi muốn kết hợp với 아서/어서/해서 thì động
từ của vế trước và vế sau phải có liên hệ chặt chẻ.
예: 저는 호앙씨를 만납니다.
저는 호앙씨와 함께 영화를봅니다.
ð
호앙씨를 만나서 영화를 봅나다.
고 dùng để liên kết 2 câu lại với nhau.
예 저는 호앙씨를 만납니다.
저는 운동을 합니다.
ð
저는 호앙씨를 만나고 운동을 합니다.
Trong câu liên kết 고 các động
từ được thể hiện theo thứ tự thời gian.
ð
저는 호앙씨를 만났다가 해어진 후에 운동을 합니다.
아서/어서/해서được dùng khi liên kết có ý nghĩa giữa các câu
저는 학교에 갑니다.
저는 학교에서 공보합니다.
ð
저는 학교에 가서 공보합니다.
Khi dùng아서/어서/해서 cho một vấn đề trong quá khứ thì 아서/어서/해서 vẫn được dùng như bình thường.
의자에 않아서 책을 읽어요.
박상아씨를 만나서 커피를 마셔요.
영화관에 가서 영화를 봤어요.
김치찌개를 만들어서 먹었어요.
문법 동사 + 겠
겠 được kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất như: 저, 나, 우리 khi người nói muốn thể hiện ý chí của mình.
-
겠 + ㅂ니다/습니다 = 겠습니다
-
겠 + 아/어/해요 = 겠어요
·
Không sử dụng 겠với tính từ.
No comments:
Post a Comment