Sep 2, 2012

2.04 Ở NHÀ HÀNG NÀY NGƯỜI TA NGỒI ĂN DƯỚI SÀN

4      이식강에서는 않아서 먹어요

어휘
회식             Tiệc liên hoan                    장소             Địa điểm
영화관          Rạp chiếu phim                  아까             Lúc nãy
처음             Đầu tiên                           다시             Lại
잠깐             Một lát                             삼겹살          Thịt ba chỉ
돼지고기       Thịt heo                                           Chén
건배             Cạn ly                              않다             Ngồi
일어서다       Đứng dậy                         만나다          Gặp
만들다          Làm                                 수고하다       Khó khăn, vất vả

문법             동사 + 아서/어서/해서

아서/어서/해서 có tác dụng nối kết 2 vế câu với nhau. Vị ngữ của vế trước trở thành động từ chính, động từ này khi muốn kết hợp với 아서/어서/해서 thì động từ của vế trước và vế sau phải có liên hệ chặt chẻ.
:      저는 호앙씨를 만납니다.
          저는 호앙씨와 함께 영화를봅니다.
ð  호앙씨를 나서 영화를 봅나다.

dùng để liên kết 2 câu lại với nhau.
       저는 호앙씨를 만납니다.
          저는 운동을 합니다.
ð  저는 호앙씨를 만나 운동을 합니다.
Trong câu liên kết các động từ được thể hiện theo thứ tự thời gian.
ð  저는 호앙씨를 만났다가 해어진 후에 운동을 합니다.

아서/어서/해서được dùng khi liên kết có ý nghĩa giữa các câu
          저는 학교에 갑니다.
          저는 학교에서 공보합니다.
ð  저는 학교에 가서 공보합니다.

Khi dùng아서/어서/해서 cho một vấn đề trong quá khứ thì 아서/어서/해서 vẫn được dùng như bình thường.

          의자에 아서 책을 읽어요.
          박상아씨를 나서 커피를 마셔요.
          영화관에 가서 영화를 봤어요.
          김치찌개를 만들어서 먹었어요.

문법             동사 +

được kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất như: , , 우리 khi người nói muốn thể hiện ý chí của mình.
-       + ㅂ니다/습니다 = 겠습니다
-       + //해요 = 겠어요
·         Không sử dụng với tính từ.

No comments:

Post a Comment