이야기
최영희: 그기가 부엌입니다. 여기는 화장실입나다.
호앙: 저것은 무엇입나까?
최영희: 저것은 침대입니다. 침대엽에텔레비전이 있습니다. 텔레비전아래에 전화기가 있습니다.
호앙: 저것은 무엇입니까?
최영희: 저것은 냉장고입니다. 책상 위에 시게와 달열이 있습니다. 책상오른쪽에 휴지통 있습니다.
어휘:
부엌 /’puoc/ Nhà
bếp 화장실 /hachangsil / Nhà vệ sinh
침대 / ‘chimđe / Cái giường 텔레비전 /Têlê’vichôn
/ Tivi
달력 /’thaijoc / Lịch 휴지통 /’huchi,thung/ Thùng rác
냉장고 /,nêngchangcu/Tủ lạnh 우유 /’uju / Sữa
열쇠 /’joisê/ Chìa
khóa 신발장 /sin’paichang/ Kệ giày
창문 /’changmun/ Cửa sổ 신문 /sinmun/ Tờ báo
옷장 /’uschang/ Tủ áo
위 /qui / Trên 아래 /a’đe / Dưới
밑 /mit / Dưới 옆 /jop / Bên
cạnh
어른쪽 / urưnchuc / Bên phải 왼쪽 / wen,chuc
/ Bên trái
앞 / ap / Trước 되 / thuy / Sau
안 / an / Trong 밖 / pac / Ngoài
예문 Vị trí
문법 명사 + 이/가 명사 + 예 + 있/없 습니다
Sau danh từ chỉ vị trí ta có thể thêm 에
Trong tiếng Hàn, chủ ngữ có thể được giản lược trong trường hợp cả người
nói và người nghe biết rõ là đang nói cái gì.
Câu giản lược có dạng như sau:
명사 + 에 + 있/없 습니다
예: 열쇠가 신발장 위에 있습니다
ð
신발장 위에 있습니다
Có thể đảo vị trí của 2 cụm từ 명사 + 이/가 và 명사 + 에 vì nó chỉ rõ ý nghĩa của danh từ mà đằng sau nó
thêm 이/가 hay 에.
Khi hỏi về vị trí hay địa điểm ta có thể dùng từ để hỏi là 어디 và câu hỏi có dạng là:
명사 + 이/가 어디에 있습니까?
신발장위에 열쇠가 있습니다
휴지통이 책상 아래에 있습니다
침대옆에 텔레비전이 있습니다
침대 왼쫏에 책상이 있습니다
창문이 침대 어른쪽에 있습니다
책상앞에 의자가 있습니다
신문이 책상위에 있습니다
옷이 옷장안에 있습니다
나무가 창문밖에 있습니다
문법 명사 + 와/과 + 명사
와/과 / wa / được
gắn thêm vào sau danh từ có nghĩa là “và”.
-
와 thêm vào
sau danh từ không có patchim.
-
과thêm vào
sau danh từ có patchim.
Khi cần hỏi về 2 danh từ, ta cũng đặt câu hỏi tương tự với 1 danh từ
책상 위에 첵이 있습니다
책상 위에 연필이 있습니다
ð
책과 연필은 모두 책상 외에 있습니다
예: 침대와 텔레비전
전화기와 책상
의자와 휴지동
화장실과 부옄
심발장과 열쇠
No comments:
Post a Comment